Local charge là gì? Các loại phí Local Charge thường gặp nhất

06-01-2024

Local charges là những phí gì? Vì sao bạn cần các trả phí này khi xuất hoặc nhập khẩu hàng hóa. Hãy cùng TMC tìm hiểu về các loại local charges phổ biến nhé! 

Local charges là gì? 

Local charge là tên gọi chung của các loại phí mà nhà xuất nhập khẩu phải thanh toán tại cảng / sân bay đi và cảng / sân bay đích. Ngoài cước phí vận chuyển quốc tế  thì các hãng tàu, hãng hàng không hoặc forwarder sẽ thu thêm chi phí này để chi trả chi phí làm hàng, xếp dỡ hàng hóa ở cảng / sân bay tại 2 đầu nước xuất và nhập khẩu.

Các loại Local Charge trong vận tải đường biển

  1. Phí THC: Phụ phí xếp dỡ hàng tại cảng (Terminal Handling Charge - THC) là khoản phí thu trên mỗi container đối với hàng FCL và trên mỗi CBM (mét khối) đối với hàng lẻ (LCL). Phí này áp dụng với cả hàng xuất và hàng nhập khẩu.

  1. Phí DOC (Document Fee): Phí chứng từ hay còn gọi là phí vận đơn. Khi hãng tàu hoặc forwarder phát hành vận đơn thì chủ hàng sẽ trả chi phí này.

  1. Phí Seal: Là khoản chi phí mà chủ hàng phải trả khi sử dụng kẹp chì (seal) cho việc niêm phong container trước khi xuất hàng đi nước ngoài.

  1. Phí CFS (Container Freight Station): là phí áp dụng cho Hàng Lẻ (LCL) xuất và nhập khẩu, được thu cho các hoạt động xử lý hàng hóa: tiếp nhận, quản lý, bốc xếp… tại các kho CFS. Loại phí này được thu theo mỗi CBM (mét khối) của lô hàng. 

  1. Phí LSS (Low Sulphur Surcharge): Đây là phụ phí mà các hãng tàu thường thu để phục vụ cho mục đích giảm thải lưu huỳnh. Phí LSS có thể được thu riêng hoặc cộng dồn vào cước vận chuyển.

Các loại phí/phụ phí khác áp dụng cho từng quốc gia 

Phí AMS (Automatic Manifest System): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng xuất khẩu đi Mỹ. 

Phí ACI (Advanced Commercial Information): Phí truyền dữ liệu hải quan cho hàng xuất khẩu đi Canada. 

Phí AFR (Advance Filing Rules):  Phí truyền dữ liệu hải quan đối với hàng xuất khẩu đi Nhật. 

Phí AFS (Advance Filing Surcharge): Phí truyền dữ liệu hải quan vào Trung Quốc. 

Phí ENS (Entry Summary Declaration): Phí kê khai sơ bộ hàng hóa nhập khẩu vào Châu Âu. 

Các loại Local charges áp dụng với hàng Air

  1. Phí THC (Terminal Handling Charges): được goi là phí lao vụ, phí này được trả cho việc bốc xếp, sắp xếp hàng hóa sau khi được nhận từ chủ hàng, chuẩn bị cho việc cân hàng và kiểm tra an ninh hàng.

  1. Phí AWB (Airway Bill): Phí vận đơn hàng không, phí này thường bao gồm việc lập vận đơn hàng không.

  1. Phí SCC (Security Charge) hay còn được gọi là X-ray fee: Phí soi an ninh là lệ phí được thu cho việc thực hiện hoạt động soi chiếu, kiểm tra an ninh cho hàng hóa trước khi nhận vận chuyển.

  1. Phí FWB : Phí truyền dữ liệu thông tin một cửa quốc gia cho vận đơn chính.

  1. Phí FHL: Phí truyền dữ liệu thông tin một cửa quốc gia cho vận đơn phụ.

  1. Phí Handling: Là phí làm hàng của các công ty forwarder và thường được áp dụng đối với hàng nhập.

Kết

Trên đây là những loại Local Charges bạn cần phải lưu ý khi trong quá trình thực hiện các hoạt động xuất nhập khẩu. Hy vọng rằng thông tin trong bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan để quản lý chi phí trong quá trình vận chuyển hàng hóa của mình. 

Với 25 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Logistics cùng đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và nhiệt huyết, TMC cam kết mang đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất.

Nếu bạn đang có nhu cầu vận chuyển hàng hóa đi các nước trên thế giới, hãy liên hệ với chúng tôi ngay để được tư vấn cụ thể nhé!

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

CÔNG TY CỔ PHẦN THAMI SHIPPING & AIRFREIGHT

Tel: 028 3775 0888 (50 lines)   

Hotline: 0988 441 401     

Email: info@thamico.com

skype
LCL Export
skype
FCL Export
skype
Air Export
skype
Import (LCL, FCL, Air)
skype
Domestic
skype
Other Inquiries
ONLINE
INQUIRY
skype
ONLINE zalo